Người viết vui thích được đắm mình trong những con số doanh thu phòng
vé. Lý tưởng thì phải đợi đến tận tháng 3 hoặc trễ hơn khi người ta đã
chốt sổ. Nhưng cánh cửa năm cũ đang khép lại và đây cũng là một thời
điểm để đưa ra cái nhìn toàn cảnh cho năm 2013.
Chúng ta sẽ cùng nhìn vào doanh thu Bắc Mỹ và tổng doanh thu toàn cầu
của 143 bộ phim được ra rạp rộng rãi với một vài câu hỏi trong đầu:
Những phim nhiều phần và phim làm lại lấn át trong tốp đầu của bảng xếp
hạng ra sao? Những phim nào được ưa chuộng bên ngoài Bắc Mỹ? Những phim
nào trở thành món khoái khẩu giữ chân khán giả qua nhiều tuần? Sau bước
chuẩn bị, người viết tiến hành phân tích phòng vé năm qua với các tiêu
chí tổng doanh thu toàn cầu, doanh thu ngoài Bắc Mỹ, khả năng bám trụ
phòng vé, hãng phát hành, thời điểm phát hành và phân loại của MPAA. Tất
cả từ A (
About Time - 15,3 triệu đôla) tới Z (
World War Z - 202,4 triệu đôla):
Bài viết này tập trung vào 143 phim được phát hành rộng rãi ở ít nhất
600 rạp chiếu tại Bắc Mỹ, tính cùng một thời điểm trong hành trình ra
rạp. Số liệu [tổng hợp qua Box Office Mojo và The Numbers] được cập nhật
tính đến ngày 29/12, tuần lễ cuối cùng của năm 2013. Không may điều này
sẽ thiệt thòi cho một số phim đang công chiếu được nửa đường - đó sẽ là
những phim người viết đánh dấu (*), tức là vẫn còn đang tiếp tục gia
tăng doanh số. Ký hiệu (^) thì dành cho những phim ra rạp vào tháng 12
và có nhiều triển vọng doanh thu trong năm 2014. Đơn vị tính doanh thu:
triệu đôla.
Tổng doanh thu phòng vé nội địa (Bắc Mỹ) |
Biểu đồ dưới đây biểu thị tổng doanh thu nội địa của tất cả 143 phim
được phát hành rộng rãi trong năm (Mỗi chấm biểu thị cho một phim, và
bản chụp lại dưới đây không thể hiển thị cụ thể tên phim và doanh thu
chi tiết. Tuy vậy những phim nhận được nhiều sự quan tâm nhất sẽ có bảng
thống kê kế tiếp - 31 phim có doanh thu vượt mốc 100 triệu đôla tính
đến ngày 29/12/2013)
STT
|
Tựa phim
|
Doanh thu nội địa
|
Hãng phát hành
|
1 |
Iron Man 3 |
$409,0
|
Disney
|
2 |
The Hunger Games 2* |
$391,1
|
Lionsgate |
3 |
Despicable Me 2* |
$367,7 |
Universal |
4 |
Man of Steel |
$291,0 |
Warner Bros. |
5 |
Monsters University |
$268,5 |
Disney
|
6 |
Gravity* |
$254,6 |
Warner Bros. |
7 |
Frozen* |
$248,4 |
Disney |
8 |
Fast and Furious 6 |
$238,7 |
Universal |
9 |
Oz The Great and Powerful |
$234,9 |
Disney
|
10 |
Star Trek Into Darkness |
$228,8 |
Paramount |
11 |
Thor: The Dark World* |
$202,4
|
Disney
|
12 |
World War Z |
$202,4
|
Paramount |
13 |
The Hobbit 2*^ |
$190,3 |
Warrner Bros.
|
14 |
The Croods |
$187,2 |
Fox
|
15 |
The Heat |
$159,6 |
Fox
|
16 |
We’re the Millers |
$150,4
|
Warrner Bros. |
17 |
The Great Gatsby |
$144,8
|
Warrner Bros. |
18 |
The Conjuring |
$137,4
|
Warrner Bros. |
19 |
Identity Thief |
$134,5 |
Universal
|
20 |
Grown Ups 2 |
$133,7 |
Sony
|
21 |
The Wolverine |
$132,6 |
Fox
|
22 |
G.I. Joe: Retaliation |
$122,5 |
Paramount
|
23 |
Now You See Me |
$117,7 |
Lionsgate |
24 |
Cloudy with a Chance of Meatballs 2*
|
$116,6 |
Sony
|
25 |
Lee Daniels’ The Butler* |
$116,1 |
Weinstein Co. |
26 |
The Hangover 3 |
$112,2 |
Warner Bros.
|
27 |
Epic |
$107,5 |
Fox
|
28 |
Captain Phillips* |
$104,3 |
Sony
|
29 |
Pacific Rim |
$101,8 |
Warner Bros. |
30 |
This Is the End |
$101,5 |
Sony
|
31 |
Jackass Presents: Bad Grandpa* |
$101,3 |
Paramount
|
Phim
Anchorman 2 đúng ra thì sẽ lọt vào câu lạc bộ 100 triệu đôla nếu tính qua tháng 1 của năm mới
[cập nhật: doanh thu của Anchorman 2 là $123,8 triệu đôla tính đến ngày 26/1/2014].
American Hustle, Saving Mr. Banks, The Wolf of Wall Street, và
The Secret Life of Walter Mitty đều mới phát hành ở thời điểm lấy số liệu. Người viết cũng chờ đợi việc
The Hobbit: The Desolation of Smaug đẩy
Star Trek Into Darkness ra khỏi Top 10
[cập nhật: quả là vậy, thậm chí The Hobbit 2 có thể xếp thứ 7 với 252,3 triệu đôla - thời điểm 26/1/2014].
Bên cạnh đó,
The Hunger Games: Catching Fire hoàn toàn là một thách thức đối với
Iron Man 3 ở vị trí đầu bảng
[cập nhật: Catching Fire chính thức vượt Iron Man 3 với doanh thu 420 triệu đôla tính đến ngày 26/1/2014].
Có
thể thấy suốt 4 năm qua, vị trí thống trị bảng xếp hạng luôn thuộc về
một phim nhiều phần, và nếu xét 11 năm gần đây thì có tới 10 năm điều
này đúng. Người viết đếm được 38 phim ra rạp rộng rãi năm 2013 là phần
phim tiếp theo hoặc là bản làm lại / tái khởi động - chiếm tới 26%.
Doanh thu Bắc Mỹ trung bình của những phim này là 122 triệu đôla, so với
doanh thu trung bình 49 triệu đôla của những phim mới hoàn toàn. Sự
khác biệt này còn rõ ràng hơn trên quy mô toàn cầu: 308 triệu đôla chọi
với 102 triệu đôla.
Biểu đồ dưới đây biểu thị tương quan lực
lượng giữa phim nhiều phần / phim làm lại với phim mới toe, tính trong
Top 100 và cứ 20 phim thì gom lại để xét riêng. Ví dụ như, cặp đôi cột
đầu tiên biểu thị có bao nhiều phim là phim nhiều phần / phim làm lại
trong Top 20, tiếp tục là các Top 21-40, 41-60, 61-80, và 81-100.
Phim mới vẫn chiếm ưu thế nếu xét tổng thể 100 phim. Tuy nhiên, phim
nhiều phần / phim làm lại làm mưa làm gió ở những tốp đầu (12 phim trong
Top 29, và 20 phim trong Top 40).
Biểu đồ sau biểu thị tổng doanh thu toàn cầu của 143 phim được phát hành rộng rãi.
Tính đến ngày 29/12/2013, 23 phim vượt mốc tổng doanh thu 300 triệu đôla toàn cầu.
STT |
Tựa phim
|
Doanh thu toàn cầu
|
Doanh thu nội địa
|
Doanh thu quốc tế
|
1 |
Iron Man 3 |
$1215,4 |
$409,0 |
$806,4 |
2 |
Despicable Me 2* |
$918,7 |
$367,7 |
$551,0 |
3 |
The Hunger Games 2* |
$795,1 |
$391,1 |
$404,0 |
4 |
Fast and Furious 6 |
$788,7 |
$238,7 |
$550,0 |
5 |
Monsters University |
$743,6 |
$268,5 |
$475,1 |
6 |
Man of Steel |
$662,8 |
$291,0 |
$371,8 |
7 |
Gravity* |
$653,3 |
$254,6 |
$398,7 |
8 |
Thor: The Dark World* |
$629,4 |
$202,4 |
$427,0 |
9 |
The Hobbit 2*^ |
$614,1
|
$190,3 |
$423,8 |
10 |
The Croods |
$587,2 |
$187,2 |
$400,0 |
11 |
World War Z |
$540,0 |
$202,4 |
$337,6 |
12 |
Oz The Great and Powerful |
$493,3 |
$234,9 |
$258,4 |
13 |
Frozen* |
$491,9 |
$248,4 |
$243,5 |
14 |
Star Trek Into Darkness
|
$467,4 |
$228,8 |
$238,6 |
15 |
The Wolverine |
$414,9 |
$132,6 |
$282,3 |
16 |
Pacific Rim |
$407,6 |
$101,8 |
$305,8 |
17 |
G.I. Joe: Retaliation |
$375,7 |
$122,5 |
$253,2 |
18 |
Now You See Me |
$351,7 |
$117,7 |
$234,0 |
19 |
The Hangover 3 |
$351,0 |
$112,2 |
$238,8 |
20 |
The Great Gatsby |
$348,8 |
$144,8 |
$204,0 |
21 |
The Smurfs 2 |
$347,5 |
$71,0 |
$276,5 |
22 |
The Conjuring |
$316,7 |
$137,4 |
$179,3 |
23 |
A Good Day to Die Hard |
$304,6 |
$67,3 |
$237,3 |
Nếu tính trung bình thì tỉ lệ phần trăm là 45% doanh thu nội địa - 55%
doanh thu quốc tế. Nhưng có 13 phim cho thấy doanh thu quốc tế chiếm tới
hơn 70% tổng doanh thu toàn cầu.
STT |
Tựa phim
|
% Doanh thu quốc tế
|
Doanh thu quốc tế
|
Doanh thu nội địa
|
1 |
The Grandmaster |
89,7% |
$57,5 |
$6,6 |
2 |
About Time |
80,9% |
$64,9 |
$15,3 |
3 |
Escape Plan* |
79,7% |
$98,2 |
$25,0
|
4 |
The Smurfs 2 |
79,6% |
$276,5 |
$71,0
|
5 |
A Good Day to Die Hard |
77,9% |
$237,3 |
$67,3 |
6 |
Hansel and Gretel: Witch Hunters |
75,3% |
$170,0 |
$55,7 |
7 |
After Earth |
75,2% |
$183,3 |
$60,5 |
8 |
The Last Stand |
75,1% |
$36,3 |
$12,1 |
9 |
Pacific Rim |
75,0% |
$305,8 |
$101,8 |
10 |
The Counselor* |
73,4% |
$46,8 |
$16,9
|
11 |
Turbo |
70,6% |
$199,5 |
$83,0 |
12 |
Movie 43 |
70,5% |
$21,1 |
$8,8
|
13 |
Rush |
70,1%
|
$63,3 |
$26,9 |
Xuất phẩm của Hồng Kông
The Grandmaster / Nhất đại tông sư gây chú ý ở vị trí đầu bảng - bộ phim võ thuật này có tới hơn 70% doanh thu nhờ phát hành tại Trung Quốc. Bộ phim Anh
About Time xếp thứ nhì.
Một vài phim hành động gây thất vọng khi ra rạp tại Mỹ, nhưng được cứu thoát khi chu du ở nước ngoài.
Escape Plan, A Good Day to Die Hard, Hansel and Gretel: Witch Hunters, After Earth, và
Pacific Rim là những phim như thế.
Sức mạnh phòng vé - Doanh thu tuần mở màn |
Đây là hạng mục ưa thích người viết hay nhìn vào, phân định rõ đâu là
phim có sức mạnh phòng vé dai dẳng và đâu là những phim vụt sáng có một
kỳ cuối tuần. Tuy vậy dễ bị nhầm lẫn. Phần lớn phim phát hành rộng rãi
ra rạp vào thứ sáu với vài ngàn rạp chiếu, vậy nên phim phát hành hạn
chế ở thời điểm mở màn hoặc phát hành sớm trong tuần cần được đánh giá
riêng. Để tách bạch, chúng ta sẽ dùng thước đo bội số (tổng doanh thu
nội địa chia cho doanh thu tuần mở màn) với 94 phim mở màn rộng rãi vào
ngày thứ sáu. Top 10 dẫn đầu và Top 10 đội sổ là đây:
STT |
Tựa phim
|
Bội số
|
Doanh thu tuần mở màn
|
Tổng doanh thu nội địa
|
1 |
Lee Daniels’ The Butler* |
4,7 |
$24,6 |
$116,1 |
2 |
Gravity* |
4,6 |
$55,8 |
$254,6 |
3 |
The Croods |
4,3
|
$43,6 |
$187,2 |
4 |
The Heat |
4,1
|
$39,1 |
$159,6 |
5 |
Planes |
4,1
|
$22,2 |
$90,3
|
6 |
Captain Phillips* |
4,1
|
$25,7 |
$104,3
|
7 |
Now You See Me |
4,0
|
$29,4 |
$117,7 |
8 |
Identity Thief |
3,9
|
$34,6 |
$134,5 |
9 |
Last Vegas* |
3,8
|
$16,3 |
$62,7
|
10 |
Delivery Man* |
3,7
|
$7,9 |
$29,6 |
... |
...
|
...
|
...
|
...
|
85 |
Phantom |
2,0
|
$0,5 |
$1,0 |
86 |
Peeples |
2,0
|
$4,6
|
$9,2 |
87 |
The Last Exorcism Part II |
2,0
|
$7,7 |
$15,2
|
88 |
The Fifth Estate |
1,9
|
$1,7 |
$3,3 |
89 |
Battle of the Year |
1,9
|
$4,6 |
$8,9 |
90 |
The Last Stand |
1,9
|
$6,3 |
$12,1 |
91 |
The Purge |
1,9
|
$34,1
|
$64,5
|
92 |
Movie 43 |
1,8
|
$4,8 |
$8,8 |
93 |
One Direction: This Is Us
|
1,8
|
$15,8 |
$28,9
|
94 |
Texas Chainsaw 3D |
1,6
|
$21,7 |
$34,3 |
Top 10 là hỗn hợp của những hy vọng tranh giải Oscar (
The Butler, Gravity, Captain Phillips), phim hoạt hình (
The Croods, Planes), phim hài (
The Heat, Identity Thief, Last Vegas, Delivery Man), và
Now You See Me. Đáng tôn vinh là Melissa McCarthy với 2 phim trong Top 10 này.
10 phim đội sổ phần lớn là những phim "sớm nở tối tàn", nhưng cá biệt có bộ đôi phim kinh dị (
The Purge và
Texas Chainsaw 3D) có thể hạnh phúc với những gì kiếm được trong tuần mở màn trước khi rớt đài.
Doanh thu theo hãng phát hành, thời điểm phát hành và phân loại của MPAA |
Hãng phát hành
|
Số lượng phim
|
Doanh thu nội địa trung bình
|
Disney |
10
|
$161,4 |
FilmDistrict |
4
|
$52,8 |
Focus Features |
5
|
$17,4 |
Fox |
15
|
$65,2 |
Fox Searchlight
|
4
|
$24,6 |
Lionsgate |
15
|
$65,4 |
Open Road |
7
|
$21,0 |
Other |
10
|
$18,2 |
Paramount |
8
|
$109,8 |
Relativity |
8
|
$30,0 |
Sony
|
15
|
$68,3 |
Sony Classics |
3
|
$15,4 |
Universal |
14
|
$91,4 |
Warner Bros. |
17
|
$101,5 |
Weinstein Co. |
8
|
$34,8 |
Dù cho
The Lone Ranger "ăn tàn phá hại", Disney vẫn có một năm kiếm lời bộn với những xuất phẩm Marvel mới ra lò (
Iron Man 3, Thor 2), những phim hoạt hình ăn khách (
Monsters University, Frozen) và một
Oz the Great and Powerful đã hồi sinh.
Fox và Sony có một năm vất vả khi cả hai ông lớn này đều không có trong tay một phim nào kiếm được hơn 200 triệu đôla ở Bắc Mỹ.
Tháng
|
Số lượng phim
|
Doanh thu nội địa trung bình
|
1
|
10
|
$32,4 |
2
|
11
|
$47,4 |
3
|
16
|
$60,5 |
4
|
8
|
$46,1 |
5
|
10
|
$143,7 |
6
|
9
|
$134,6 |
7
|
14
|
$93,3 |
8
|
18
|
$45,8 |
9
|
10
|
$43,9 |
10
|
10
|
$60,6 |
11
|
15
|
$81,2 |
12
|
12
|
$45,5 |
Tháng 5 và tháng 6 vẫn là những nhà vô địch bất khả chiến bại trong năm.
Thú vị là háng 11 có thể là một đấu thủ ngang sức với tháng 7 trong
việc tranh giành vị trí thứ 3.
Xếp loại
|
Số lượng phim
|
Doanh thu nội địa trung bình
|
G
|
1
|
$268,5 |
PG
|
17
|
$104,3 |
PG-13
|
64
|
$81,0 |
R
|
61
|
$41,7 |
Với việc One Direction và Justin Bieber cho ra mắt phim về những buổi
diễn của mình, người viết ngạc nhiên rằng chỉ có một phim xếp loại G (
Monsters University). (Nếu bạn tò mò thì
This Is Us chứa đựng "ngôn từ thô bạo nhẹ" và
Believe bị xếp loại PG do "ngôn từ và chủ đề không phù hợp".)
Những phim PG khác phần lớn là hoạt hình, nhưng
Oz the Great and Poweful của Disney là một thành công thức tỉnh, và Ben Stiller đầy hy vọng với thành công của
The Secret Life of Walter Mitty.
Người viết thấy hạng mục phim xếp loại R đáng được khích lệ với doanh thu bất chấp những hạn chế về đối tượng khán giả.
Dịch: © Hoàng Hà @Quaivatdienanh.com
Nguồn: Collider
Hãy chia sẻ ý kiến của bạn về bài viết này trên
Facebook của chúng tôi